Mẹo học ngữ pháp tiếng Nhật

Qua những bài trước mình đã mách cho bạn phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật. Ngày hôm nay mình xin giới thiệu một phần cũng rất quan trọng khi học tiếng Nhật đó là ngữ pháp tiếng Nhật. 
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật

1. Đặc tính tổng quan của tiếng Nhật 

Tổng quan ngữ pháp tiếng Nhật có những đặc tính sau: 
Thuộc từ được để ở cuối câu 
Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng, giống sinh học và số lượng 
Tiếng Nhật không có mạo từ 
Đại phần nhiều danh từ không có số rất nhiều 
Trợ từ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để thể hiện sự quan hệ giữa những chữ trong câu hay gia tăng thêm đa dạng nghĩa 
Chủ từ và túc từ thường được giản lược nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu 
Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい” và thể lịch sự “てねいけい ” trong đàm thoại tùy trường hợp ứng dụng 

2. Văn tự của tiếng Nhật 

Văn tự của tiếng Nhật
Văn tự của tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật nói riêng và tiếng Nhật khái quát có ba loại văn tự: 
Hiragana (ひらがな ) 
Katakana (カタカナ ) 
Kanji (漢字 – Hán tự) 

Văn phạm tiếng Nhật thường được viết bởi cả ba loại văn tự trên, nhưng khi viết tên người hoặc tên địa danh nước ngoài thì ta vận dụng Katakana. 

Ngoài ba loại văn tự thường xuyên hình thành trong ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản ra, còn có một loại văn tự nữa là Romanji (ローマンジ). Đây là loại chữ chỉ phát triển trên những trang báo, sách hoặc khu vực ngoại quốc chứ cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật không sử dụng loại văn tự này do đây là hệ thống chữ cái Latinh nhu cầu dùng để ký âm tiếng Nhật. 

Ví dụ về một đoạn văn tiếng Nhật: 
私は 研修 センター で 日本語 を 勉強します。 
Watashi wa kenshū sentā de nihongo o benkyō shimasu. 
Tôi học tiếng Nhật tại trung tâm đào tạo. 

3. Cách phát âm trong tiếng Nhật 

Cách phát âm chuẩn Nhật
Cách phát âm chuẩn Nhật

Nguyên âm (母音 – Boin) : 

Nguyên âm ngắn: ( 短母音 – mijikaboin) 

Các nguyên âm ngắn trong ngữ pháp tiếng Nhật phải được phát âm một cách thức rõ ràng. 

Những nguyên âm trong tiếng Nhật gồm có: 
あ - a, phát âm như ‘ta’ 
い - i, phát âm như ‘đi’ 
う - ư, phát âm như ‘thư’ 
え - ê, phát âm như ‘cà phê’ 
お - ô, phát âm như ‘ô tô’ 
Nguyên âm dài: (長母音 – Nagaboin) 

Một số nguyên âm tiếng Nhật được kéo dài phát âm được gọi là nguyên âm dài, và nghĩa của từ sẽ thay đổi tùy theo âm được kéo dài. 

Trong Romanji, nguyên âm dài sẽ được ghi một dấu gạch ngang trên đầu nguyên âm, nhưng nếu là chữ “i” thì bắt buộc chuyển nguyên âm sẽ là “ii”. 
Nguyên âm ngắn ( 短母音 – mijikaboin):  あ   い   う   え   お 
Nguyên âm dài (長母音 – Nagaboin) ああ   いい   うう   ええ   おお 

Ví dụ: 
雪 – Yuki – Tuyết 
勇気 – Yuuki ( Yūki ) – Lòng can đảm 
叔父さん – Ojisan – Chú, Cậu 
お祖父さん – Ojiisan – Ông 
部屋 – Heya – Căn phòng 
平野 – Heiya – Cánh đồng 

Với những cách học ngữ pháp trên các bạn có thể học tốt ngữ pháp một các dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tập tốt.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hai định dạng để đọc tiếng Nhật

Những bộ phim Anime để học tiếng Nhật

Cách đọc số đếm trong tiếng Nhật