Tiếng Nhật trong nhà hàng bạn nên biết

Một trong những khía cạnh phổ quát của nhân loại vượt qua ranh giới văn hóa hoặc ngôn ngữ là đói. Tất cả chúng ta đều phải nhận chất dinh dưỡng bằng cách nào đó hay cách khác. Một trong những trò tiêu khiển lớn của chúng ta trong ngày là ăn.

Đôi khi chúng ta có thể ăn tại một nhà hàng hoặc ở nhà, đôi khi một mình và đôi khi trong một nhóm. Điều này sẽ không thay đổi ở Nhật Bản. Nếu bạn đang tự hỏi một số cụm từ tiếng Nhật chủ yếu là để đi đến một nhà hàng, bạn chỉ có thể ở đúng nơi.
Một số cụm từ giao tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng
Một số cụm từ giao tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng

Cụm từ tiếng Nhật: Tại nhà hàng 

Khi bạn bước vào một nhà hàng, bạn có thể nghe thấy 
“い ら っ し ゃ い ま せ (irasshaimase)!” 
Đây chỉ đơn giản là một biểu thức chung giống như nói, “Chào mừng”. 
Nếu bạn đang ở một nhà hàng ngồi xuống, bạn có thể nghe một nhân viên như bạn, 
“何 名 様 で す か (nanmeisama desu ka)?” 
Đây là yêu cầu bạn có bao nhiêu người trong nhóm của bạn. Trả lời cho phù hợp. Ví dụ: nếu bạn thuộc một nhóm gồm 5 người, kể cả chính bạn, bạn có thể nói, 
“五 人 で す (gonin desu)”. 
Nếu (bà) ông trả lời bằng cách nói, "こ ち ら へ ど う ぞ (Ko chi ra edou zo),"
sau đó làm theo công nhân. Bạn đang được dẫn đến bàn của bạn, và người lao động đang nói điều gì đó giống như, "Phải theo cách này." 
Khi ngồi ở bàn của bạn và được giao thực đơn, bạn sẽ nghe thấy, 
"こ ち ら が メ ニ す す す す (kochira ga menyu-de gozaimasu)." 
Bạn có thể nghe cụm từ 
"こ ち ら が メ す す す す す す (kochira ga menyu- ni narimasu)" 
cũng. Đây chỉ là nói với bạn, "Đây là menu." Nếu bạn nghe thấy máy chủ của bạn hỏi 
"お 飲 み 物 は か か か か か か (onomimono wa nani ni shimasu ka)?" 
Bạn đang được hỏi những gì bạn muốn uống. Khi được hỏi, 
“ご 注 文 文 か か か go (gochuumon wa okimari desu ka)?” 
bạn đang được hỏi nếu bạn đã quyết định những gì bạn muốn đặt hàng. 

Thời gian để gọi món 

Khi đặt hàng bạn nói những gì bạn đang đặt hàng và thêm 
"を 下 さ い ((w) o kudasai)" hoặc "を お 願 い し ま す ((w) o onegaishimasu)". 
Ví dụ, nếu bạn đang gọi cà ri, bạn có thể nói 
"カ レ ー を 下 さ い (kare- (w) o kudasai)" hoặc "カ レ ー を お 願 い し ま す (kare- (w) o onegaishimasu)." 
Bạn cũng có thể nói bao nhiêu phần bạn muốn, như 
"カ レ ー 一 つ を 下 さ い (kare- hitotsu (w) o kudasai)". 
Nếu bạn tự hỏi sự khác nhau giữa kudasai và onegaishimasu là gì, trong trường hợp này, về cơ bản nó giống nhau. Cả hai đều là cụm từ lịch sự. Onegaishimasu nghe có vẻ lịch sự hơn một chút. Hơn nữa, nó được coi là nghi thức tốt để không thay thế hoặc thay đổi những gì bạn đang đặt hàng quá nhiều. Nhưng, nếu bạn phải, bạn có thể sử dụng cụm từ 
“(Chèn chủ đề) を 抜 き に し て か (((chèn chủ đề) (w) o nuki ni shite moraemasu ka)?” 
để hỏi xem một số thực phẩm có thể bị bỏ quên không. Ví dụ, nếu bạn không thể ăn thịt bò, bạn có thể hỏi, 
“Yu を 抜 き に か か か g (gyuuniku (w) o nuki ni shite moraemasuka)?” 

Trả hóa đơn 

Khi nói đến việc thanh toán và bạn muốn hóa đơn, bạn có thể nói, 
“お 勘定 を お 願 い し ま す (okanjou (w) o onegaishimasu).” 
Khi bạn trả tiền, đừng ngạc nhiên khi nghe, 
"お 会計 は 合計 で (số tiền chèn) 円 に な り ま す (okaikei wa goukei de (số tiền chèn) en ni narimasu)". 
Đây sẽ là số tiền bạn nợ bằng đồng Yên Nhật. Ví dụ, nếu bữa ăn của bạn có giá 500 yên, nó sẽ là 
"お 会計 は 合計 で す す す す す す す す (okaikei wa goukei de gohyaku en ni narimasu)." 
Chúng ta hãy xem một số loại thực phẩm phổ biến của Nhật Bản mà bạn có thể thưởng thức trong khi ở Nhật Bản để bạn biết những gì để đặt hàng! 
Cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL tìm hiểu văn hóa Nhật Bản mỗi ngày nhé.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hai định dạng để đọc tiếng Nhật

Những bộ phim Anime để học tiếng Nhật

Cách đọc số đếm trong tiếng Nhật